Lãi suất thẻ tín dụng VPBank là một trong những thông tin được nhiều khách hàng quan tâm nhất thời điểm hiện tại. Với ưu điểm thuận tiện, nhanh chóng và nhiều ưu đãi lớn, thẻ tín dụng VPBank đang được sử dụng khá phổ biến trên thị trường. Cùng tìm hiểu chi tiết về biểu lãi suất thẻ cũng như những lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank ngay dưới đây.

Đôi nét về thẻ tín dụng VPBank 

Lãi suất thẻ tín dụng VPBank
Lãi suất thẻ tín dụng VPBank

Thẻ tín dụng là một trong những sản phẩm thẻ nổi bật của ngân hàng VPBank. Điểm cộng lớn nhất của loại hình thẻ này chính là khả năng liên kết với các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế và được phát hành với mục đích cho phép khách hàng tiêu dùng trả sau. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng thẻ tín dụng để phục vụ cho nhu cầu mua sắm, sinh hoat và chi tiêu một cách thuận tiện.

Hạn mức thẻ được cấp tùy thuộc vào thu nhập hiện tại của khách hàng khi đăng ký làm thẻ. Theo đó, số tiền tối thiểu đạt 10 triệu đồng và tối đa có thể lên đến 2 tỷ. Vì vậy bạn nên cân nhắc nguồn tài chính cá nhân để đăng ký sử dụng hạn mức thẻ phù hợp. 

Tham khảo: Rút tiền thẻ tín dụng tại Bình Dương

Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng từ khách hàng, hệ thống ngân hàng VPBank đã cung ứng ra thị trường 12 loại thẻ tín dụng khác nhau. Mỗi loại có một đặc trưng và hạn mức thẻ khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Thẻ tín dụng VPBank Visa Platinum Travel Miles
  • Thẻ tín dụng Mastercard Platinum Cashback
  • Thẻ tín dụng Titanium Cashback Mastercard
  • Thẻ tín dụng Number 1
  • Thẻ tín dụng Mastercard MC2
  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Classic MasterCard
  • Thẻ tín dụng VPBank StepUP
  • Thẻ tín dụng VPLady
  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Titanium MasterCard
  • Thẻ tín dụng MobiFone-VPBank Platinum MasterCard
  • Thẻ tín dụng VPBank Platinum Mastercard (Loyalty)
  • Thẻ Đồng thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank Platinum Master Card

Ngay khi sở hữu một chiếc thẻ tín dụng quyền lực đến từ ngân hàng VPBank, bạn sẽ có cơ hội được tận hưởng hàng loạt ưu đãi hấp dẫn. Trong đó, bao gồm một số chương trình khuyến mại nổi bật như: 

  • Miễn lãi trong vòng 45 ngày.
  • Hỗ trợ thanh toán tại hàng chục triệu cửa hàng và hệ thống trung tâm thương mại trong nước và quốc tế.
  • Mua hàng online đơn giản, nhanh chóng.
  • Rút tiền mặt tại cây ATM (lưu ý cần có biểu tượng Visa/Master).
  • Các chương trình ưu đãi và khuyến mãi hấp dẫn đến từ hệ thống đối tác của VPBank.

Như vậy với những ưu điểm nổi trội kể trên, bạn hoàn toàn có thể cân nhắc đăng ký sử dụng thẻ tín dụng VPBank. Nhanh tay đến với chi nhánh gần nhất để được hỗ trợ tư vấn chi tiết quy trình làm thẻ bạn nhé!

Biểu lãi suất thẻ tín dụng VPBank hiện nay

Lãi suất thẻ tín dụng VPBank

Phát hành thẻ tín dụng là một trong những hình thức kinh doanh phổ biến của các ngân hàng nói chung và VPBank nói riêng. Hình thức thu lợi nhuận được dựa trên việc đăng ký phát hành và sử dụng thẻ của khách hàng. Đồng thời nguồn thu quan trọng đến từ lãi suất, các khoản chi phí phát sinh do chậm trả hoặc quá hạn và các khoản khác khi sử dụng thẻ.

Tuy nhiên biểu lãi suất khi sử dụng thẻ tín dụng của mỗi ngân hàng là khác nhau. So với các đơn vị khác trên thị trường, VPBank sở hữu mức lãi suất khá ưu đãi. Cụ thể biểu lãi suất thẻ tín dụng VPBank như sau:

Dòng thẻ Classic

Bao gồm hai loại thẻ cơ bản là 

– VPBank No.1 Mastercard: lãi suất 3,99%, ngày sao kê (5).

– VPBank MC2 Mastercard: lãi suất 3,49%, ngày sao kê (23).

Dòng thẻ Titanium

Bao gồm ba loại thẻ như sau:

– VPBank Lady Mastercard

– VPBank StepUp Mastercard

– VPBank Titanium Cashback MasterCard

Mức lãi suất như nhau là 2,99%, ngày sao kê là 20, riêng với loại Cashback MasterCard có thời gian sao kê là 25.

Dòng thẻ Platinum

Bao gồm năm loại thẻ khác nhau nhưng sở hữu mức lãi suất chung là 2,79%, ngày sao kê dao động từ 10 đến 25. 

– VPBank Platinum MasterCard

– VPBank VNA Platinum MasterCard

– VPBank Platinum Cashback MasterCard

– VPBank Priority Platinum MasterCard

– VPBank MobiFone Platinum MasterCard

Với biểu lãi suất tương đối cao, để được miễn lãi hàng tháng sau khi chi tiêu, chúng tôi cung cấp dịch vụ rút tiềnđáo hạn thẻ tín dụng. Với dịch vụ này, quý khách không bị phát sinh bất kỳ khoản lãi nào từ ngân hàng. Thay vào đó bạn chỉ bỏ ra khoàng phí chỉ từ 1.6%/tháng

Cách tính lãi suất quá hạn và trả chậm

Lãi suất thẻ tín dụng VPBank

Như đã trình bày ở trên, khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank, chủ thẻ sẽ nhận được ưu đãi miễn lãi suất trong thời gian tối đa là 45 ngày. Thời gian được tính từ ngày đầu tiên có giao dịch phát sinh đến ngày chốt sao kê là 30 ngày. Tiếp theo là 15 ngày ân hạn, trong thời gian này bạn cần hoàn trả lại số tiền đã sử dụng cho ngân hàng để được tiếp tục miễn lãi.

Trong ngày cuối cùng của kỳ sao kê, nếu chủ thẻ không thanh toán đầy đủ toàn bộ dư nợ ngân hàng đã thông báo sẽ bị phạt phí trả chậm. Theo đó tỷ lệ tối thiểu tại các ngân hàng hiện nay là 5% tổng dư nợ cuối kỳ.

Ví dụ: Ngày 05/3 bạn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho hóa đơn 3 triệu đồng. Đến ngày 31/3 bạn sẽ nhận được sao kê thông báo từ ngân hàng yêu cầu thanh toán số tiền 3 triệu đồng trước ngày 15/4. Theo đó, nếu thanh toán đầy đủ và đúng hạn mà ngân hàng yêu cầu bạn sẽ không bị tính lãi.

Nếu chưa thanh toán thì kể từ ngày 16/4, bạn sẽ phải chịu lãi suất 5% ngân hàng đã đặt ra theo thỏa thuận. Vì vậy số tiền tối thiểu cần thanh toán là 3.150.000đ (trong đó 5% x 3.000.000 = 150.000đ)

Các loại phí khi sử dụng thẻ tín dụng VPBank

Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng VPBank chủ thẻ phải chịu các khoản phí dưới đây:

Phí thường niên

Đây là loại phí dịch vụ hàng năm và được tính kể từ ngày đầu tiên bạn nhận thẻ. Mục đích để duy trì tài khoản thẻ tín dụng trong quá trình sử dụng, đồng thời chia sẻ những lợi ích nhận được từ loại thẻ này đối với ngân hàng. 

Tùy từng loại thẻ khác nhau mà phí thường niên sẽ có mức dịch vụ khác nhau. Cụ thể đối với thẻ chính, số tiền sẽ dao động từ 150.000 đến 1.500.000 VND; thẻ phụ từ 0 đến 250.000 VND.

Phí phạt chậm thanh toán

Đây là khoản phí phát sinh trong trường hợp chủ thẻ không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền thanh toán tối thiểu mà ngân hàng yêu cầu. Hiện nay, VPBank đang áp mức mức phí trả chậm là 5%, trong đó số tiền tối thiểu mà chủ thẻ phải chịu là 149.000 VND và tối đa là 999.000 VND.

Trong bảng sao kê hàng tháng mà khách hàng nhận được sẽ bao gồm thông tin về số tiền thanh toán tối thiểu và hạn thanh toán cụ thể. Nếu vi phạm, bạn sẽ phải chịu một khoản phí tương ứng với tỷ lệ phần trăm của số tiền tối thiểu chưa thành toán. Tùy thuộc vào thời điểm quá hạn mà lãi suất và mức phí có thể khác nhau.

Phí vượt hạn mức tín dụng

Trong quá trình đăng ký mở thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ cho phép bạn sử dụng số tiền trong hạn mức cụ thể. Nếu muốn sử dụng thẻ tín dụng vượt hạn mức, bạn cần đóng phí vượt hạn mức tín dụng trên phần tiền vượt. 

Mức phí này có thể được quy định thành số tiền cụ thể hoặc tính trên phần trăm số tiền vượt hạn mức thẻ tín dụng. Tùy từng thời điểm mà ngân hàng sẽ có sự áp dụng linh hoạt đối với khách hàng sử dụng thẻ.

Đồng thời, sau một thời gian cụ thể, ngân hàng sẽ xem xét nâng hạn mức thẻ tín dụng đối với chủ thẻ. Tuy nhiên cần đáp ứng các tiêu chí như: mức thu nhập hàng tháng tăng, có tài sản bảo đảm và lịch sử tín dụng tốt.

Phí chuyển đổi ngoại tệ

Thẻ tín dụng VPBank được liên kết với các đơn vị ngân hàng và tiền tệ quốc tế, do đó bạn hoàn toàn có thể sử dụng để thanh toán cho các giao dịch bằng ngoại tệ trên các sàn giao dịch thương mại điện tử. Tuy nhiên cần lưu ý, số tiền này sẽ được chuyển đổi thành tiền VND trong bảng sao kê và bạn cần trả thêm phí chuyển đổi ngoại tệ trong trường hợp này.

Mức phí có thể dao động linh hoạt từ 2.5 đến 3%, tùy thuộc vào số tiền mà bạn thực hiện giao dịch.

Như vậy để sử dụng thẻ tín dụng VPBank một cách hiệu quả và hợp lý nhất, bạn cần tìm hiểu kỹ các loại chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng. Đảm bảo cân đối nguồn tài chính cá nhân và không bị phát sinh các chi phí dịch vụ không mong muốn.

Một số điều cần lưu ý về lãi suất thẻ tín dụng

Lãi suất thẻ tín dụng VPBank

Để hiểu thêm về biểu phí lãi suất thẻ tín dụng VPBank cũng như các ngân hàng khác trong quá trình sử dụng thẻ. Bạn cần nắm rõ những thuật ngữ chuyên ngành sau:

Sao kê giao dịch cuối tháng: đây là thông tin khách hàng sử dụng thẻ tín dụng sẽ nhận được vào hàng tháng. Trong đó bao gồm các nội dung chi tiết về khoản tiền chi tiêu, các giao dịch đã thực hiện. Với bảng sao kê này, bạn có thể theo dõi, kiểm soát và cân đối nguồn tài chính hàng tháng một cách đơn giản, dễ dàng. Đồng thời đảm bảo thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mà ngân hàng yêu cầu.

Ngày sao kê thẻ tín dụng: là thời điểm ngân hàng chốt giao dịch liên quan đến thẻ tín dụng. Để tránh phát sinh thêm bất kỳ loại chi phí nào, bạn nên hạn chế sử dụng thẻ vào ngày này. 

Chu kỳ thanh toán là thuật ngữ dùng để chỉ thời gian giữa hai lần sao kê gần nhất. Những giao dịch diễn ra trong thời gian này cũng sẽ được ngân hàng gửi chi tiết đến bạn thông qua bản sao kê

Thời gian ân hạn: là khoảng thời gian ngân hàng gia hạn thêm, giúp bạn có thể hoàn trả số tiền đã tạm ứng sử dụng. Tùy thuộc vào từng hệ thống ngân hàng mà thời gian có thể dài ngắn khác nhau, thông thường sẽ dao động từ 15 đến 25 ngày.

Lưu ý, đối với giao dịch ứng tiền mặt tại cây ATM, lãi suất từ thời điểm phát sinh giao dịch, đồng thời không được hưởng ưu đãi miễn lãi như thông thường. Vì vậy bạn cần cân nhắc thật kỹ trước khi thực hiện giao dịch này.

Hy vọng, những thông tin được bật mí trong bài viết trên đây về biểu lãi suất thẻ tín dụng VPBank sẽ giúp bạn cân nhắc sử dụng thẻ một cách hợp lý. Hạn chế tối đa phát sinh các loại chi phí không đáng có. Đồng thời, để trở thành người tiêu dùng thẻ thông minh, bạn cần chủ động lên kế hoạch cân đối nguồn ngân sách hàng tháng và ghi nhớ thời điểm thanh toán đã thỏa thuận với ngân hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *